cách nói đồng ý trong tiếng anh

Về cơ bản, cấu trúc của một thư đồng ý nhận việc bằng tiếng Anh bao gồm: Tạo dòng tiêu đề rõ ràng: Email của bạn nên bao gồm một dòng tiêu đề ngắn gọn cho biết lý do tại sao bạn viết thư. Một dòng tiêu đề đơn giản có thể là “ (tên của bạn) – Đồng ý Tài liệu Cách nói ‘đồng ý’ hay ‘phản đối’ trong tiếng Anh có mã là 1655797, dung lượng file chính 53 kb, có 1 file đính kèm với tài liệu này, dung lượng: 129.Tài liệu thuộc chuyên mục: Cách nói ĐỒNG Ý KHẲNG ĐỊNH & PHỦ ĐỊNH. Đây là lối nói lặp lại ý khẳng định hay phủ định của người khác mà không cần lặp nguyên câu của họ nhưng người khác vẫn hiểu trọn vẹn. Cùng xem bài viết này có gì nhé. Lối nói phụ họa khẳng định và phủ định trong lakusarvto1972. Trong tiếng Anh, chúng ta có thể sử dụng rất nhiều mẫu câu và từ vựng để thể hiện sự đồng ý hoặc đồng tình đối với một ý kiến nào đó. Bài viết dưới đây của Wow English sẽ giúp các bạn tổng hợp những cách nói đồng ý tiếng Anh. Hãy cùng đón xem nhé! I completely/absolutely agree with you Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn There is no doubt about it that Không có nghi ngờ gì về điều đó I couldn’t agree more Tôi không thể đồng ý hơn Đã hoàn toàn đồng ý That’s true Điều đó đúng đấy Absolutely Hoàn toàn là như vậy Exactly Chính xác Of course Tất nhiên You are absolutely right Bạn hoàn toàn đúng Yes, I agree Vâng, tôi đồng ý I think so too Tôi cũng nghĩ vậy That’s a good idea Đó là một ý kiến hay I don’t think do either Tôi cũng không nghĩ như vậy Đồng ý với lời phản đối So do I Tôi cũng vậy I’d go along with that Tôi thuận theo điều đó Neither do I Tôi cũng vậy Đồng ý với lời phản đối That’s just what I was think Đó là điều tôi đang nghĩ I agree with you 100 percent Tôi đồng ý với bạn 100% That’s exactly how I feel Đúng như tôi nghĩ That’s for sure Điều đó là chính xác I side with you Tôi ở phía bạn No doubt about it Không có gì phải nghi ngờ cả I was just going to say that Tôi cũng định nói vậy I agree with you entirely Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn I have no objection Tôi không phản đối gì 2. Cách nói đồng ý tiếng Anh – Tôi đồng ý một phần I agree up to a point, but …… Tôi đồng ý một mặt với việc này, nhưng …… That’s true but …. Điều đó đúng đấy nhưng…… You could be right Có thể bạn đúng It’s sound interesting but …. Điều đó nghe có vẻ thú vị nhưng …… I see your point but ….. Tôi hiểu ý của bạn nhưng …… That’s partly true, but ….. Điều đó đúng một phần nhưng ……. I can agree with that only with reservations Tôi chỉ có thể đồng ý với anh một phần That’s not necessary so Cái đó cũng không cần thiết phải như vậy I agree with you in principle, but …… Nói chung là tôi đồng ý với bạn nhưng ….. You have a point there Chỗ này bạn nói đúng Quite so Đồng ý I guess / suppose so Tôi đoán vậy Fair enough Ổn thôi That’s not always true Điều đó không phải lúc nào cũng đúng >>>Xem thêm Làm sao để từ chối trong tiếng Anh một cách lịch sự Trên đây là những cách nói đồng ý tiếng Anh mà các bạn có thể sử dụng để để diễn tả sự đồng tình của mình trong giao tiếp hàng ngày. Hy vọng rằng những kiến thức mà Wow English đẫ tổng hợp lại ở trên sẽ giúp các bạn trong quá trình học tập và sử dụng tiếng Anh của mình nhé! Hãy để Wow English là nơi học tiếng anh giao tiếp cuối cùng của bạn, với bảo hiểm chuẩn đầu ra bằng hợp đồng kèm thẻ bảo hành kiến thức trọn đời! [pricing_item title=”GIAO TIẾP TỰ TIN” currency=”HỌC PHÍ” price=” period=”VNĐ” subtitle=”” link_title=”ĐĂNG KÍ HỌC MIỄN PHÍ VỚI 0đ ” link=” featured=”0″ animate=””] Lịch học Từ 4 đến 6 tháng – 2h/Buổi- 2-3 Buổi/1 tuần Giảng viên Việt Nam + Giảng viên nước ngoài + Trợ giảng + Care Class kèm 1-1 [/pricing_item] Cuộc đời có rất nhiều thứ cần phải làm, nên học tiếng Anh là phải thật nhanh để còn làm việc khác, hiện nay Tiếng Anh là cái BẮT BUỘC PHẢI GIỎI bằng mọi giá Và "hành trình ngàn dặm luôn bắt đầu từ 1 bước đầu tiên" nhanh tay đăng kí học ngay hôm nay để có thể nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 4-6 tháng nữa HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN, WOW ENGLISH SẼ TƯ VẤN MIỄN PHÍ Tiếng Anh giao tiếp cơ bảnCách nói 'đồng ý' hay 'phản đối' trong tiếng AnhĐể giúp các bạn cải thiện vốn từ vựng cũng như khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình, trong bài viết này, VnDoc xin gửi bạn một số mẫu câu diễn tả sự đồng ý hoặc phản đối trong tiếng Anh có thể bạn chưa biết. Mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây Anh giao tiếp dùng trong mua sắmCách nói lời xin lỗi và chấp nhận lời xin lỗi trong Tiếng AnhNhững cụm từ lóng giới trẻ Mỹ hay sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh"Tôi hoàn toàn đồng ý"I completely/absolutely agree with you. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.There is no doubt about it that... Hoàn toàn không có nghi ngờ gì về điều đó.I couldn't agree more. Tôi không thể đồng ý hơn được nữa.I completely agree. Tôi hoàn toàn đồng ý.That's so true. Điều đó đúng đấy.Absolutely. Hoàn toàn là như vậy.Exactly. Chính xác.Of course. Tất nhiên.You're absolutely right. Bạn hoàn toàn đúng.Yes, I agree. Vâng, tôi đồng ý.I think so too. Tôi cũng nghĩ vậy.That's a good idea. Đó là một ý kiến hay.I don't think so either. Tôi cũng không nghĩ vậy - đồng ý với việc ai phản đối điều gì.So do I. Tôi cũng vậy.I'd go along with that. Tôi thuận theo điều đó.That's true. Đúng đấy.Neither do I. Tôi cũng không nghĩ vậy - đồng ý với việc ai phản đối điều gì.I agree with you entirely. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.That's just what I was thinking. Đó cũng là điều tôi đang nghĩ."Tôi đồng ý một phần"I agree up to a point, but... Tôi đồng ý một mặt với việc này, nhưng...That's true but... Điều đó đúng, nhưng...You could be right. Có thể bạn đúng.It sounds interesting, but... Điều đó nghe thú vị, nhưng...I see your point, but... Tôi hiểu quan điểm của anh nhưng...That's partly true, but... Điều đó đúng một phần, nhưng...I can agree with that only with reservations. Tôi chỉ có thể đồng ý với anh một cách hạn chếThat seems obvious, but... Điều đó có vẻ hiển nhiên, nhưng...That is not necessarily so. Cái đó cũng không cần thiết phải như vậy.It is not as simple as it seems. Nó không đơn giản như vậy đâu.I agree with you in principle, but... Nói chung, tôi đồng ý với bahn, nhưng...I agree with you in part, but... Tôi một phần đồng ý với bạn, nhưng...Well, you could be right. Ừm, bạn có thể đã đúng."Tôi không đồng ý"I totally disagree. Tôi hoàn toàn phản đối.No way Không đời nào - từ lóngI'm afraid, I can't agree with you. Tôi e là tôi không thể đồng tình với bạn.To be honest,... Thành thực mà nói thì...On the contrary,... Ngược lại - trang trọngI don't agree with you. Tôi không đồng ý với anh.I'm sorry, but I disagree. Rất tiếc nhưng tôi không đồng ý.It's out of question. Điều đó là không thể.That's different. Cái đó khác.However,... Tuy nhiênThat's not entirely true. Cái đó hoàn toàn không đúng.Yes, but don't you think... Vâng, nhưng sao bạn không nghĩ là...That's not the same thing at all. Không phải lúc nào cũng như vậy.I'm not so sure about that. Tôi không chắc về điều đó.The problem is that... Vấn đề là...I very much doubt whether... Tôi nghi ngờ rất nhiều liệu rằng...Trên đây là một số cách nói diễn tả sự đồng ý hoặc phản đối của bạn trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn mở rộng thêm vốn từ ngữ giao tiếp của chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả! Giáo dụcHọc tiếng Anh Thứ sáu, 29/1/2016, 0852 GMT+7 "10-4" hay "Amen" đều thể hiện sự đồng tình với ý kiến được đưa ra thay vì "Yes" hay "OK". Yes Đây là cách thể hiện sự đồng ý được nhiều người biết đến nhất. Từ này có "tuổi đời" khá lâu, bắt nguồn từ gēse/gīse trong tiếng Anh cổ với nghĩa "may it be so" mong là như vậy. Yea Nếu muốn pha thêm chất "xưa" trong câu trả lời, bạn có thể dùng yea thay cho yes. Ngày nay, yea vẫn được sử dụng trong quốc hội Mỹ để thể hiện sự đồng tình. OK OK bắt đầu từ Mỹ và được xem như một trong những bổ sung về ngôn ngữ tốt nhất dành cho tiếng Anh. Okey-dokey Không giống như OK, Okey-dokey mang hàm ý bỡn cợt, không thực sự nghiêm túc. By all means Với cách trả lời này, người nói hàm ý sẽ đồng tình với tất cả các phương án được đề ra và khả thi. Trái nghĩa với đó là by no means. Affirmative Ở Bắc Mỹ, affirmative được sử dụng trong cụm thán từ "in the affirmative" để thể hiện đồng tình, đồng ý. Aye aye Nếu bạn quan tâm tới đề tài về cướp biển hay xem các bộ phim sẽ hay gặp cụm Aye aye, Captain với nghĩa "Rõ, thưa thuyền trưởng" hoặc "Vâng, thưa thuyền trưởng". Cách dùng này vẫn tồn tại đến ngày nay và có dạng gọn hơn là chỉ nói aye. Roger Trong giao tiếp qua sóng bộ đàm, roger được sử dụng để cho biết người nói đã hiểu và nhận được thông điệp. Khi mở rộng cách dùng, từ này cũng được áp dụng trong cuộc sống hàng ngày với sắc thái vui vẻ. Ví dụ "Can you go grab me an ice cream? - Roger!" Anh lấy giúp em que kem được không? - Rõ!. 10-4 Nếu sử dụng điện đàm mà việc dùng roger không phù hợp, người nói có thể chọn 10-4 trong bộ mã với mọi tín hiệu đều bắt đầu từ số 10. Đây là lựa chọn thường xuất hiện trong giao tiếp của cảnh sát Mỹ và sau đó du nhập vào một số nhà đài. Cụm 10-4 có nghĩa "đã nhận thông điệp, tin nhắn". Uh-huh Thường đi kèm với một cái nhún vai, uh-huh thể hiện sự đồng tình nhưng không có cam kết, chắc chắn. Righto Đây được xem là một cách rất Anh để nói, dù người trả lời có thể bỏ "o" và chỉ nói right. Very well Cả very well và very good đều mang hàm ý chấp nhận, đồng ý nhiều hơn là thể hiện sự thích thú. Yup Yup hay biến thể yep đều là cách vui vẻ để nói yes. Yuppers Yuppers và yeppers là những từ được mở rộng và thường chỉ có trẻ em sử dụng để thể hiện đồng ý kèm tâm trạng vui vẻ, thích thú khi được mua đồ chơi, cho thêm kẹo. Right on Nếu bạn cảm thấy hết sức đồng tình và yes không đủ để diễn đạt cảm xúc đầy đủ thì có thể chọn cách nói right on. Ja Từ này thường dùng trong tiếng Anh Nam Phi mượn từ tiếng Hà Lan và cũng xuất hiện trong tiếng Đức. Đôi khi, ja được phát âm như yah. Surely Từ này mang ý tán thành với tâm lý nhiệt tình. Amen Một cách nói hơi mang tính tôn giáo, nhưng thực tế, amen là một từ Do Thái cổ mang nghĩa "tin cậy, chắc chắn". Cách dùng amen thể hiện sự tán thành. Fo' shizzle Nếu cảm thấy quyết tâm và đủ can đảm trước những đề nghị, ý kiến, hãy nói fo' shizzle for shizzle để biểu đạt điều đó cho người nghe. Cách trả lời này tương đương với for sure hoặc definitely. Nhưng nên cẩn trọng vì shizzle là một cách nói lái đi của shit. Totally Cách nói đồng ý hoàn toàn, không có thêm ý kiến nào khác. Sure Đây là một cách đồng ý và tránh đưa ra câu trả lời trực tiếp cho vấn đề được nêu. Yessir Là cách nói đồng tình nhưng lại đa sắc thái, yessir thể hiện sự tôn trọng nhưng trong một số tình huống còn ngầm biểu thị người nói không hề phục tùng, nghe theo hoặc trả lời nước đôi. Hải Khanh theo Oxford Dictionaries Blog SSDH – “10 – 4” hay “Amen” đều thể hiện sự đồng tình với ý kiến được đưa ra thay vì “Yes” hay “OK”. Yes Đây là cách thể hiện sự đồng ý được nhiều người biết đến nhất. Từ này có “tuổi đời” khá lâu, bắt nguồn từ gēse/gīse trong tiếng Anh cổ với nghĩa “may it be so” mong là như vậy. Yea Nếu muốn pha thêm chất “xưa” trong câu trả lời, bạn có thể dùng yea thay cho yes. Ngày nay, yea vẫn được sử dụng trong quốc hội Mỹ để thể hiện sự đồng tình. OK OK bắt đầu từ Mỹ và được xem như một trong những bổ sung về ngôn ngữ tốt nhất dành cho tiếng Anh. Okey – dokey Không giống như OK, Okey-dokey mang hàm ý bỡn cợt, không thực sự nghiêm túc. By all means Với cách trả lời này, người nói hàm ý sẽ đồng tình với tất cả các phương án được đề ra và khả thi. Trái nghĩa với đó là by no means. Affirmative Ở Bắc Mỹ, affirmative được sử dụng trong cụm thán từ “in the affirmative” để thể hiện đồng tình, đồng ý. Aye aye Nếu bạn quan tâm tới đề tài về cướp biển hay xem các bộ phim sẽ hay gặp cụm Aye aye, Captain với nghĩa “Rõ, thưa thuyền trưởng” hoặc “Vâng, thưa thuyền trưởng”. Cách dùng này vẫn tồn tại đến ngày nay và có dạng gọn hơn là chỉ nói aye. Roger Trong giao tiếp qua sóng bộ đàm, roger được sử dụng để cho biết người nói đã hiểu và nhận được thông điệp. Khi mở rộng cách dùng, từ này cũng được áp dụng trong cuộc sống hàng ngày với sắc thái vui vẻ. Ví dụ “Can you go grab me an ice cream? – Roger!” Anh lấy giúp em que kem được không? – Rõ!. 10 – 4 Nếu sử dụng điện đàm mà việc dùng roger không phù hợp, người nói có thể chọn 10-4 trong bộ mã với mọi tín hiệu đều bắt đầu từ số 10. Đây là lựa chọn thường xuất hiện trong giao tiếp của cảnh sát Mỹ và sau đó du nhập vào một số nhà đài. Cụm 10 – 4 có nghĩa “đã nhận thông điệp, tin nhắn”. Uh – huh Thường đi kèm với một cái nhún vai, uh-huh thể hiện sự đồng tình nhưng không có cam kết, chắc chắn. Righto Đây được xem là một cách rất Anh để nói, dù người trả lời có thể bỏ “o” và chỉ nói right. Very well Cả very well và very good đều mang hàm ý chấp nhận, đồng ý nhiều hơn là thể hiện sự thích thú. Yup Yup hay biến thể yep đều là cách vui vẻ để nói yes. Yuppers Yuppers và yeppers là những từ được mở rộng và thường chỉ có trẻ em sử dụng để thể hiện đồng ý kèm tâm trạng vui vẻ, thích thú khi được mua đồ chơi, cho thêm kẹo. Right on Nếu bạn cảm thấy hết sức đồng tình và yes không đủ để diễn đạt cảm xúc đầy đủ thì có thể chọn cách nói right on. Ja Từ này thường dùng trong tiếng Anh Nam Phi mượn từ tiếng Hà Lan và cũng xuất hiện trong tiếng Đức. Đôi khi, ja được phát âm như yah. Surely Từ này mang ý tán thành với tâm lý nhiệt tình. Amen Một cách nói hơi mang tính tôn giáo, nhưng thực tế, amen là một từ Do Thái cổ mang nghĩa “tin cậy, chắc chắn”. Cách dùng amen thể hiện sự tán thành. Fo’ shizzle Nếu cảm thấy quyết tâm và đủ can đảm trước những đề nghị, ý kiến, hãy nói fo’ shizzle for shizzle để biểu đạt điều đó cho người nghe. Cách trả lời này tương đương với for sure hoặc definitely. Nhưng nên cẩn trọng vì shizzle là một cách nói lái đi của shit. Totally Cách nói đồng ý hoàn toàn, không có thêm ý kiến nào khác. Sure Đây là một cách đồng ý và tránh đưa ra câu trả lời trực tiếp cho vấn đề được nêu. Yessir Là cách nói đồng tình nhưng lại đa sắc thái, yessir thể hiện sự tôn trọng nhưng trong một số tình huống còn ngầm biểu thị người nói không hề phục tùng, nghe theo hoặc trả lời nước đôi. Nguồn Vnexpress

cách nói đồng ý trong tiếng anh